Hội đồng Chung khảo Giải thưởng VHNT Hồ Xuân Hương lần thứ VI (2015-2020) xin thông báo kết quả chấm chung khảo giải thưởng Văn học Nghệ thuật Hồ Xuân Hương lần thứ VI (2015-2020) như sau:
STT | Tác giả/ nhóm tác giả | Tác phẩm/ cụm tác phẩm | Đạt giải | Chuyên ngành |
I | CHUYÊN NGÀNH THƠ | |||
1 | Thạch Quỳ | Người lặn biển | A | Thơ |
2 | Tùng Bách | Bước thời gian | B | Thơ |
3 | Võ Văn Vinh | Biển và cây xương rồng | B | Thơ |
4 | Phạm Minh Tâm | Gạch nối thời gian | C | Thơ |
5 | La Quán Miên | Cây hồn vía | C | Thơ |
6 | Đặng Phi Khanh | Khoảng lặng | C | Thơ |
7 | Nguyễn Trọng Tuất | Múa hai bàn tay (thơ thiếu nhi) | KK | Thơ |
8 | Lê Hồng Sơn | Gió nghịch mùa | KK | Thơ |
9 | Trần Văn Mười (Đinh Hạ) | Làng ơi | KK | Thơ |
10 | Nguyễn Hùng Vỹ | Lục bát và tôi | KK | Thơ |
11 | Nguyễn Công Nhuần (Thuần Trung) | Huyền thoại Truông Bồn | KK | Thơ |
II. CHUYÊN NGÀNH VĂN | ||||
1 | Nguyễn Ngọc Lợi | Đá xanh máu đỏ (tiểu thuyết) | A | Văn xuôi |
2 | Hồ Ngọc Quang | Ma xó (truyện ngắn) | B | Văn xuôi |
3 | Nguyễn Kim Thành (Tùng Lâm) | Mùa nước đỏ (tiểu thuyết) | B | Văn xuôi |
4 | Nguyễn Thế Quang | Đường về Thăng Long (tiểu thuyết) | C | Văn xuôi |
5 | Nguyễn Thị Minh Thìn | Trở lại cánh rừng thuở ấy (truyện ngắn) | C | Văn xuôi |
6 | Nhật Thành | Cõi tạm (tập truyện ngắn) | C | Văn xuôi |
7 | Đàm Thị Ngọc (Đàm Quỳnh Ngọc) | Như đồng bạc lẻ (ký) | KK | Văn xuôi |
8 | Nguyễn Trung Thành | Những ánh sao đêm (tiểu thuyết) | KK | Văn xuôi |
9 | Trần Ngưỡng | Định mệnh (truyện dài) | KK | Văn xuôi |
10 | Văn Hiền | Đường tới Truông Bồn huyền thoại (ký) | KK | Văn xuôi |
11 | Võ Thu Hương | Miền nhớ (tản văn) | KK | Văn xuôi |
III | CHUYÊN NGÀNH VĂN NGHỆ DÂN GIAN | |||
1 | Đào Tam Tỉnh | Tìm trong di sản văn hóa xứ Nghệ | A | Văn nghệ dân gian |
2 | Dương Hồng Từ – Dương Duy Tiến | Văn hóa cổ truyền dân tộc Thổ ở Nghệ An | B | Văn nghệ dân gian |
3 | Thái Huy Bích | Trầm tích văn hóa huyện Hưng Nguyên | B | Văn nghệ dân gian |
4 | Nguyễn Thị Thanh Trâm | Thần thoại về mặt trời ở Việt Nam | C | Văn nghệ dân gian |
5 | Nguyễn Tâm Cẩn- Phan Bá Hàm | Từ văn hóa dân gian làng Quỳnh Khôi mở rộng ra văn hóa dân gian vùng đồng chiêm trũng (trước cách mạng tháng 8 năm 1945) | C | Văn nghệ dân gian |
6 | Trần Hữu Đức | Văn hóa dân gian làng Yên Lưu (xã Hưng Hòa, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An) | C | Văn nghệ dân gian |
7 | Lê Tài Hòe | Lễ tục hôn nhân các dân tộc ở xứ Nghệ | KK | Văn nghệ dân gian |
8 | Sầm Văn Bình | Sở Phi Hươn (cúng gia tiên) | KK | Văn nghệ dân gian |
9 | Phan Thị Thu Hiền (Phan Thư Hiền) | Dân ca ví, giặm Nghệ Tĩnh di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại | KK | Văn nghệ dân gian |
IV | CHUYÊN NGÀNH ÂM NHẠC | |||
1 | Trần Quốc Chung | Brê Lai Ơi – Cùng Giàng ơi | A | Âm nhạc |
2 | Phạm Xuân Hải | Khèn hát người thương | B | Âm nhạc |
3 | Lê Xuân Hòa Lời: Lương Khắc Thanh | Giọng Nghệ tìm về | B | Âm nhạc |
4 | Hồ Trọng Tuấn | Thênh thang đường mới | C | Âm nhạc |
5 | Phạm Hoàng Thành | Tình yêu non nước miền Trung (liên khúc – hợp xướng) | C | Âm nhạc |
6 | Vũ Quốc Nam Lời: Hồ Xuân Tứ | Con xin trao lại ước mơ | C | Âm nhạc |
7 | Phan Huy Hà Lời:Phương Thảo | Xáo La đi học | KK | Âm nhạc |
8 | Nguyễn Hữu Đào Lời : Cao Hữu | Thắm tình Việt – Lào | KK | Âm nhạc |
9 | Trần Viết Kỳ | Miền Tây khúc hát tự hào | KK | Âm nhạc |
10 | Nguyễn Hoàng Anh | Ru bão | KK | Âm nhạc |
11 | Trịnh Văn Thuận | Chào ngày mới | KK | Âm nhạc |
V | CHUYÊN NGÀNH MÚA | |||
1 | Phạm Thanh Tùng – Lữ Thị Kiều Lê – Nguyễn Thị Thanh Hằng | Ký ức dòng Lam | A | Múa |
2 | Nguyễn Thị Quỳnh Thương | Những cô gái sông Hương | B | Múa |
3 | Phan Thị Thu Hằng (Diễm Hằng) | Tình quê ví dặm | B | Múa |
4 | Lâm Bích Nguyên | Lằm Tửng (ngủ ngồi) | C | Múa |
5 | Nguyễn Trung Thông | Thạch Hãn – những trái tim hồng | C | Múa |
6 | Vũ Thị Hồng Vân | Cánh cò quê hương | C | Múa |
VI | CHUYÊN NGÀNH MỸ THUẬT | |||
1 | Nguyễn Đình Truyền | 1. Hoa rừng 2. Phiên chợ vùng cao | A | Mỹ thuật |
2 | Hồ Thiết Trinh | 1. Bão lũ – nỗi ám ảnh 2. Ước mơ của người lính đảo 3. Tráng ca 12 cô gái Truông Bồn | B | Mỹ thuật |
3 | Thái Văn An | Trong lòng thành phố | B | Mỹ thuật |
4 | Trần Minh Châu | 1. Mười năm trồng cây 2. Mầm | C | Mỹ thuật |
5 | Hồ Huy Hùng | 1. Lưng mẹ 2. Mưa trên miền nắng gió | C | Mỹ thuật |
6 | Hoàng Hải Thọ | Mẹ Việt Nam | C | Mỹ thuật |
7 | Trần Nghiên | 1. Giếng làng 2. Vinh một thời để nhớ | KK | Mỹ thuật |
8 | Hoàng Trị | Tìm mộ liệt sỹ | KK | Mỹ thuật |
9 | Nguyễn Bá Siếu | 1. Đồn là nhà biên giới là quê hương. 2. Quân với dân một ý chí 3. Qua bản | KK | Mỹ thuật |
10 | Nguyễn Trọng Hiệp | Giữ gìn mùa xuân biên cương | KK | Mỹ thuật |
11 | Tạ Quang Tâm | Người mẹ vùng cao | KK | Mỹ thuật |
VII | CHUYÊN NGÀNH ẢNH | |||
1 | Nguyễn Cảnh Hùng | Sương mai thành Vinh | A | Nhiếp ảnh |
2 | Trần Văn Yên (Cảnh Yên) | Giải cứu cá voi | B | Nhiếp ảnh |
3 | Lê Quang Dũng | 1. Nhớ mãi Trường Sa (bộ ảnh) 2. Hạt gạo miền Trung | B | Nhiếp ảnh |
4 | Nguyễn Xuân Nhường | Chiều Hưng Lam | C | Nhiếp ảnh |
5 | Hồ Mạnh Hùng | Tung kiệu | C | Nhiếp ảnh |
6 | Từ Thành | Ngày thứ 7 vì dân (bộ ảnh) | C | Nhiếp ảnh |
7 | Chu Trọng Tuấn | Người H’mông xay ngô | KK | Nhiếp ảnh |
8 | Trần Thanh Yên | Sản xuất tảo xoắn Michio | KK | Nhiếp ảnh |
9 | Hồ Xuân Thành | Biển Quỳnh | KK | Nhiếp ảnh |
10 | Nguyễn Duy Sơn | Nướng cá | KK | Nhiếp ảnh |
11 | Đoàn Văn Quang (Đức Quang) | 1.Một góc thác Kèm (Con Cuông) 2. Ngày mùa 3. Tình biên cương | KK | Nhiếp ảnh |
VIII | CHUYÊN NGÀNH SÂN KHẤU | |||
1 | Nguyễn An Ninh | Món hàng tội lỗi | B | Sân khấu |
2 | Nguyễn Hải Ninh | Lòng dân | C | Sân khấu |
IX | CHUYÊN NGÀNH LÝ LUẬN PHÊ BÌNH | |||
1 | Đặng Thanh Lưu | Dân ca xứ Nghệ và sân khấu hóa dân ca | C | Lý luận phê bình |
2 | Lê Đình Sơn | Âm vang thơ Đường Việt | KK | Lý luận phê bình |
Tổng cộng có 74 giải (7A, 15B, 23C, 29KK) thuộc 9 chuyên ngành |
Hội đồng Chung khảo thông báo công khai kết quả xét tặng trên các phương tiện thông tin đại chúng và xử lý các kiến nghị, khiếu nại trong thời gian 20 ngày kể từ ngày thông báo kết quả.
Trân trọng!